Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
124338

THÔNG BÁO Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quan Hóa năm 2023

Ngày 21/09/2023 11:29:32

THÔNG BÁO Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quan Hóa năm 2023

Căn cứ Công văn số 13000/UBND-THKH ngày 06/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc huyện Quan Hóa năm 2023; Công văn số 2143/SNV-CCVC ngày 08/9/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hoá về việc hướng dẫn tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quan Hoá; Thông báo số 333-TB/VPHU ngày 13/7/2023 của Văn phòng Huyện ủy về việc cho ý kiến về chủ trương tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm 2023; Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 11/8/2023 của UBND huyện Quan Hóa về việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quan Hóa năm 2023.

Ủy ban nhân dân huyện Quan Hóa thông báo chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn và thời gian, địa điểm thu nhận hồ sơ dự tuyển viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2023 thuộc UBND huyện Quan Hóa, cụ thể như sau:

I. CHỈ TIÊU, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VỊ TRÍ CẦN TUYỂN 1. Số lượng vị trí việc làm cần tuyển: 77 chỉ tiêu, gồm:

- Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26): 06 người. - Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): 35 người, trong đó: + Giáo viên văn hóa: 16 người;

+ Giáo viên Mỹ thuật: 04 người;

+ Giáo viên Tiếng Anh: 10 người;

+ Giáo viên Tin học: 05 người.

- Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): 36 người, trong đó:

+ Giáo viên Toán: 02 người;

+ Giáo viên môn Vật lý: 03 người;

+ Giáo viên môn Hóa học: 03 người;

+ Giáo viên môn Sinh học: 03 người;

+ Giáo viên môn Ngữ văn: 04 người;

+ Giáo viên môn Lịch sử: 04 người;

+ Giáo viên môn Địa lý: 03 người;

+ Giáo viên môn Mỹ thuật: 03 người;

+ Giáo viên môn Tiếng Anh: 05 người;

+ Giáo viên môn Tin học: 02 người;

+ Giáo viên môn Thể dục: 02 người;

+ Giáo viên môn Âm nhạc: 02 người.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển

2.1. Điều kiện tiêu chuẩn chung

Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 của Luật Viên chức số 58/2010/QH12; Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

2.2. Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm

2.1. Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26):Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên mầm non hạng III theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

2.2. Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29):Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ chuyên môn của từng vị trí như sau:

- Giáo viên Văn hóa Tiểu học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Tiểu học.

- Giáo viên Mỹ thuật:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm dành cho giáo viên Tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Tiếng Anh:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm dành cho giáo viên Tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Tin học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học, giáo viên Toán - Tin; hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm dành cho giáo viên Tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.3. Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32):Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên Trung học cơ sở hạng III theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ chuyên môn của từng vị trí như sau:

- Giáo viên Toán:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Toán, giáo viên Toán - Lý, giáo viên Toán - Tin, giáo viên Toán - Hóa.

- Giáo viên Vật lí:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Vật lí, giáo viên Toán - Lý, giáo viên Vật lý- Kỹ; hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Vật lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Hóa học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Hóa học, giáo viên Hóa - Lý, giáo viên Hóa - Sinh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Hóa học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Sinh học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Sinh học, giáo viên Sinh - Kỹ thuật, giáo viên Hóa – Sinh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Sinh học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Ngữ văn:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Ngữ văn, giáo viên Văn - Sử, giáo viên Văn – Giáo dục công dân, giáo viên Văn - Sử - Giáo dục công dân hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Lịch sử:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Lịch sử hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Lịch sử và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình

do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Địa lý:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Địa lý, giáo viên Địa - Sử, giáo viên Địa – Giáo dục công dân hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Mỹ thuật:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Tiếng Anh:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Tin học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học, giáo viên Toán-Tin hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Thể dục:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Thể dục hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Thể dục và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Âm nhạc:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Âm nhạc và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

II. HỒ SƠ, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THU HỒ SƠ (PHIẾU) DỰ TUYỂN, PHÍ TUYỂN DỤNG

1. Hồ sơ dự tuyển:Mẫu hồ sơ được niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện Quan Hóa(mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ).

2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày 12/9/2023 đến hết ngày 11/10/2023.

- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND huyện Quan Hóa (trong giờ hành chính); Địa chỉ: Tầng 1, Trụ sở UBND huyện Quan Hóa, Khu phố 1, Thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Số điện thoại liên hệ: 02373.875.002.

3. Lệ phí xét tuyển: 500.000đ/thí sinh(Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài Chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức).

III. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG

Thực hiện việc tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành của UBND tỉnh Thanh Hóa.

IV. ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG XÉT TUYỂN

Thực hiện theo Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

Ủy ban nhân dân huyện Quan Hóa thông báo để các cá nhân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện và có nguyện vọng đăng ký tham gia dự tuyển. Mọi chi tiết liên hệ về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) để được giải đáp.

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUAN HÓA

THÔNG BÁO Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quan Hóa năm 2023

Đăng lúc: 21/09/2023 11:29:32 (GMT+7)

THÔNG BÁO Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quan Hóa năm 2023

Căn cứ Công văn số 13000/UBND-THKH ngày 06/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc huyện Quan Hóa năm 2023; Công văn số 2143/SNV-CCVC ngày 08/9/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hoá về việc hướng dẫn tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quan Hoá; Thông báo số 333-TB/VPHU ngày 13/7/2023 của Văn phòng Huyện ủy về việc cho ý kiến về chủ trương tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm 2023; Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 11/8/2023 của UBND huyện Quan Hóa về việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quan Hóa năm 2023.

Ủy ban nhân dân huyện Quan Hóa thông báo chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn và thời gian, địa điểm thu nhận hồ sơ dự tuyển viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2023 thuộc UBND huyện Quan Hóa, cụ thể như sau:

I. CHỈ TIÊU, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VỊ TRÍ CẦN TUYỂN 1. Số lượng vị trí việc làm cần tuyển: 77 chỉ tiêu, gồm:

- Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26): 06 người. - Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): 35 người, trong đó: + Giáo viên văn hóa: 16 người;

+ Giáo viên Mỹ thuật: 04 người;

+ Giáo viên Tiếng Anh: 10 người;

+ Giáo viên Tin học: 05 người.

- Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): 36 người, trong đó:

+ Giáo viên Toán: 02 người;

+ Giáo viên môn Vật lý: 03 người;

+ Giáo viên môn Hóa học: 03 người;

+ Giáo viên môn Sinh học: 03 người;

+ Giáo viên môn Ngữ văn: 04 người;

+ Giáo viên môn Lịch sử: 04 người;

+ Giáo viên môn Địa lý: 03 người;

+ Giáo viên môn Mỹ thuật: 03 người;

+ Giáo viên môn Tiếng Anh: 05 người;

+ Giáo viên môn Tin học: 02 người;

+ Giáo viên môn Thể dục: 02 người;

+ Giáo viên môn Âm nhạc: 02 người.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển

2.1. Điều kiện tiêu chuẩn chung

Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 của Luật Viên chức số 58/2010/QH12; Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

2.2. Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm

2.1. Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26):Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên mầm non hạng III theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

2.2. Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29):Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ chuyên môn của từng vị trí như sau:

- Giáo viên Văn hóa Tiểu học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Tiểu học.

- Giáo viên Mỹ thuật:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm dành cho giáo viên Tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Tiếng Anh:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm dành cho giáo viên Tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Tin học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học, giáo viên Toán - Tin; hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm dành cho giáo viên Tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.3. Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32):Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên Trung học cơ sở hạng III theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ chuyên môn của từng vị trí như sau:

- Giáo viên Toán:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Toán, giáo viên Toán - Lý, giáo viên Toán - Tin, giáo viên Toán - Hóa.

- Giáo viên Vật lí:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Vật lí, giáo viên Toán - Lý, giáo viên Vật lý- Kỹ; hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Vật lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Hóa học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Hóa học, giáo viên Hóa - Lý, giáo viên Hóa - Sinh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Hóa học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Sinh học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Sinh học, giáo viên Sinh - Kỹ thuật, giáo viên Hóa – Sinh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Sinh học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Ngữ văn:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Ngữ văn, giáo viên Văn - Sử, giáo viên Văn – Giáo dục công dân, giáo viên Văn - Sử - Giáo dục công dân hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Lịch sử:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Lịch sử hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Lịch sử và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình

do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Địa lý:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Địa lý, giáo viên Địa - Sử, giáo viên Địa – Giáo dục công dân hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Mỹ thuật:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Tiếng Anh:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Tin học:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học, giáo viên Toán-Tin hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Thể dục:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Thể dục hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Thể dục và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên Âm nhạc:Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Âm nhạc và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

II. HỒ SƠ, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THU HỒ SƠ (PHIẾU) DỰ TUYỂN, PHÍ TUYỂN DỤNG

1. Hồ sơ dự tuyển:Mẫu hồ sơ được niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện Quan Hóa(mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ).

2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày 12/9/2023 đến hết ngày 11/10/2023.

- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND huyện Quan Hóa (trong giờ hành chính); Địa chỉ: Tầng 1, Trụ sở UBND huyện Quan Hóa, Khu phố 1, Thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Số điện thoại liên hệ: 02373.875.002.

3. Lệ phí xét tuyển: 500.000đ/thí sinh(Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài Chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức).

III. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG

Thực hiện việc tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành của UBND tỉnh Thanh Hóa.

IV. ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG XÉT TUYỂN

Thực hiện theo Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

Ủy ban nhân dân huyện Quan Hóa thông báo để các cá nhân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện và có nguyện vọng đăng ký tham gia dự tuyển. Mọi chi tiết liên hệ về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) để được giải đáp.

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUAN HÓA